Either và neither là hai từ gây trở ngại cho người sử dụng tiếng Anh, kể cả người Mỹ.
I. Either: có thể đứng làm adjective (tính từ), pronoun (đại danh từ), adverb (trạng từ), hay conjunction (liên từ).
(1) Adjective: cái này hay cái kia, mỗi. There are stations at either side of the block=Có trạm xăng ở mỗi đầu đường.
(2) Conjunction: either…or: một trong hai, hoặc...hoặc. You can
either write or phone to request a copy=Bạn có thể hoặc viết thư hay gọi
điện thoại xin một bản sao.
(3) Pronoun: đại danh từ. One or the other of the two things or
people, một trong hai (nào). Which movie do you want to see?—Either will
be fine=Bạn muốn xem phim nào trong 2 phim?—Phim nào cũng được.
(4) Adverb: also (cũng).
- “Didn’t she tell you her name?” – “No, and I didn’t ask, either.”=Cô
ấy không nói cho bạn biết tên cô là gì ư?—Không, mà tôi cũng không hỏi.”
- If you don’t go, I won’t either=Nếu anh không đi thì tôi cũng không đi.
- I don’t like the red shirt, and I don’t like the green one either=Tôi
không thích cái áo sơ mi đỏ và tôi cũng không thích cái áo mầu xanh.
- I know a good Italian restaurant. It’s not far from here, either=Tôi
biết một nhà hàng làm món ăn Ý ngon. Mà cũng không xa đây.
- If you don’t order a dessert, I won’t either=Nếu bạn không gọi món tráng miệng thì tôi cũng không gọi.
=> Either trong nghĩa này ở cuối câu.
II. Neither:
Neither Brad nor Mike was at the party=Cả Brad lẫn Mike đều không có mặt ở buổi tiệc.
Pronoun: We saw a couple of houses, but neither was really what we wanted=Chúng tôi xem hai nhà mà chả có căn nhà nào chúng tôi ưng ý.
Adjective:
- Neither boy is to blame (để ý đến động từ ở số ít singular)=Cả hai cậu bé không cậu nào bị trách mắng.
- Neither shoe feels comfortable=Chiếc giày nào đi vào cũng thấy không êm chân.
Adverb: (negative agreement=cũng không)
- I haven’t been to New York and neither has my sister=Tôi chưa đi New
York và chị tôi cũng vậy. (=> để ý đến hoán đổi vị trí của động từ và
chủ từ neither + aux. verb+ subj.)
- Neither am I. Neither does she. Me neither. Tôi cũng không. (Không dùng: me either)
Conjunction: Neither…nor, không phải cái này mà cũng chẳng phải cái kia.
- He neither knows nor cares what happened=Nó không biết mà cũng chẳng để ý đến việc gì đã xẩy ra.
- Neither she nor her mother knows English=Cả cô ta lẫn má cô đều không biết tiếng Anh. (=>để ý động từ ở singular)
- The equipment is neither accurate nor safe=Ðồ trang bị không chính xác mà cũng không an toàn.
Idioms:
- Neither here nor there: not important because it does not affect or
change an act or situation=không liên quan gì đến chuyện đang bàn, không
phải là vấn đề. The boys all like the coach, but that is neither here
nor there; the question is “Does he know how to teach football?”
- Idiom (cliché): neither rhyme nor reason: utter nonsense. Thật vô lý.
There was no rhyme or reason for the decision; Quyết định thật là vô lý.
As far as I am concerned, his proposal makes no sense; it has neither
rhyme nor reason=Theo tôi nghĩ, đề nghị của ông ta không có nghĩa lý gì
hết.
Tóm tắt: Either có thể dùng như một adjective
trước một danh từ số ít (either one), hay đứng một mình như một pronoun
(either will do), hay dùng với chữ or để làm thành hai conjunctions
(either Barb or Sarah wrote it). Either vốn nghĩa là “each of two” (một
trong hai), hay “both” (cả hai). Khi dùng either với nghĩa “both” thì
động từ theo sau ở số nhiều. Either of them are enough to drive a
man to distraction. Cả hai cô cô nào cũng thừa khả năng làm một chàng
trai phải rối trí. Khi dùng với nghĩa “only one” động từ ở số ít. Either
of them is good enough. Bất cứ cái nào (hay người nào) trong hai
đều khá tốt. Trong câu phủ định, either theo sau bởi động từ ở số nhiều
như câu: I do not think either of them are at home. Tôi không nghĩ là
cả hai người có nhà.
Lưu ý:
1. Khi một câu trong đó danh từ số ít và số nhiều dùng tương phản nhau, thì động từ hợp với chủ từ ở gần. Either he or they are to blame. Hoặc anh ta hay họ là người phải chịu trách nhiệm. Hay Either you or I am to blame. Hoặc anh hay tôi phải chịu trách nhiệm.
2. Theo sau hai conjunctions dùng either…or là một cấu trúc song song về
từ loại. (Câu viết vụng: You may either have the ring or the bracelet.
Bạn có thể chọn lấy chiềc nhẫn hoặc chiếc vòng. Sửa lại là: You may have
either the ring or the bracelet. (Sau either là the ring và sau or là
the bracelet, cùng từ loại) She neither called nor wrote: cô ấy chẳng
gọi điện thoại mà cũng chẳng viết thư gì cả. (theo Strunk and White).
- Dùng neither như một adjective ở nghĩa phủ định: Neither man has
arrived. Hai người chưa có người nào tới. Neither box has arrived. Hai
món đồ chưa có món nào tới cả. Neither clocks keeps good time: cả hai
cái đồng hồ chả cái nào chạy đúng cả. Neither candidates is having an
easy time with the press: cả hai ứng viên đều bị nhà báo chất vấn bằng
những câu hóc búa. Nhưng: Neither of the candidates are really
expressing their own views=nhưng cả hai ứng viên đều không nói rõ lập
trường của mình. (nhóm chữ of the candidates hàm ý số nhiều)
- Nhưng nếu có hơn hai thì dùng none: None of the three condidates would
make a better president than the incumbent.=Chẳng có ứng viên nào trong
ba ứng viên xứng đáng làm tổng thống hơn vị tổng thống đương nhiệm.
Reference:
Longman Advanced American Dictionary. Pearson Longman, 2007.
Bergen Evans and Cornelia Evans. A Dictionary of Contemporary American Usage. New York: Random House, 1957.
William Strunk and E.B. White. The Elements of Style, 4th ed. New York: Longman, 2000.
Source: http://www.voatiengviet.com/content/hoi-dap-anh-ngu-cach-dung-either-neither/1652040.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét